Bài 3 (trang 124 sgk Địa lí 12)
Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm: cơ sở nguyên liệụ, tình hình sản xuất và phân bố.
Lời giải:
Các phân ngành |
Cơ sở nguyên liệu |
Tình hình sản xuất |
Phân bố |
Chế biến sản phẩm trồng trọt |
|||
Xay xát |
Vùng đồng bằng, trung du |
Khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm |
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long |
Đường mía |
28-30 vạn ha mía |
Khoảng 1 triệu tấn đường/năm |
Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ |
Chè |
10-12 vạn ha chè |
12 vạn tấn (búp khô) |
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên |
Cà phê |
Gần 50 vạn ha cà phê |
80 vạn tấn cà phê nhân |
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ |
Rượu, bia, nước ngọt |
Một phần nguyên liệu nhập |
160-220 triệu lít rượu 1,43-1,4 tỉ lít bia |
Các đô thị lớn |
Chế biến sản phẩm chăn nuôi |
|||
Sữa và sản phẩm từ sữa |
Các cơ sở chăn nuôi |
300-350 triệu hộp sữa, bơ, phomat |
Các đô thị lớn và các địa phương chăn nuôi bò |
Thịt và sản phẩm từ thịt |
Các cơ sở chăn nuôi |
Thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích |
Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh |
Chế biến thủy, hải sản |
|||
Nước mắm |
Cá biển |
190-200 triệu lít |
Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc |
Tôm, cá |
Đánh bắt và nuôi trồng |
Đóng hộp Đông lạnh |
Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng khác |
Xem toàn bộ Giải Địa 12: Bài 27. Vấn đề phát triển một số nghành công nghiệp trọng điểm
Đăng bởi: THPT Trịnh Hoài Đức